Hiện tại, có 2 loại Visa chính dành cho việc học tập tại Hàn Quốc là:
- Visa D2: Theo học các hệ đào tạo chính quy (Đại học, Cao học) hoặc các chương trình học thuật, nghiên cứu
- Visa D4: Du học chương trình đào tạo tiếng Hàn với các khóa trung cấp, học nghề hay cao đẳng, đại học tại Hàn Quốc.
- D4-1: Visa học tiếng thông thường
- D4-6: Visa du học nghề Hàn Quốc
>> Xem thêm: Điều kiện du học Quốc
Dù xin visa cho bất cứ chương trình du học nào thì các bạn cũng cần phải chuẩn bị những giấy tờ cơ bản. Cụ thể:
STT | Hồ sơ | Ghi chú |
1 | Đơn xin cấp Visa | |
2 | Hộ chiếu | |
3 | 01 ảnh chân dung (3.5cm x 4.5cm) | Nền trắng và chụp trong 6 tháng gần nhất, dán vào đơn xin cấp visa |
4 | Giấy nhập học | Học sinh được học bổng của Viện giáo dục quốc tế quốc gia thì thay thế bằng giấy mời |
5 | Bản sao chứng nhận đăng ký kinh doanh/Chứng nhận mã số kinh doanh của cơ quan đào tạo | |
6 | Bản sao CCCD | Mang theo bản gốc CCCD |
7 | Phiếu xét nghiệm lao phổi |
Chỉ chấp nhận giấy kết quả được cấp bỏi các bệnh viện, phòng khám do Đại sứ quán chỉ định:
|
Ngoài các giấy tờ cơ bản trên, khi xin Visa du học Hàn Quốc, bạn còn phải chuẩn bị các giấy tờ sau đây:
Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất
Cái đầu tiên, quan trọng nhất và cần thiết nhất là Giấy tờ chứng minh học lực cao nhất. Loại giấy này phải dịch thuật, công chứng và chứng thực tại Sở Ngoại vụ, Hợp thức hóa tại Lãnh sự quán Hàn Quốc. Thông thường, đó là bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, học bạ, bằng Đại học/Cao đẳng, bảng điểm…
Cần lưu ý rằng, bạn phải tốt nghiệp cấp 3 mới có thể đăng ký du học Hàn Quốc.
Chứng minh năng lực tài chính – Giấy xác nhận số dư tài khoản
Theo quy định, các bạn cần nộp giấy tờ chung (học bạ kèm theo các giấy tờ chứng minh năng lực tài chính). Trong đó đối với giấy xác nhận số dư tài khoản, yêu cầu tài khoản phải do người xin cấp đứng tên. Tùy thuộc vào loại visa cần xin mà số dư trong tài khoản cũng yêu cầu khác nhau.
Loại Visa | Số dư | Thời gian yêu cầu | |
Học tiếng (D-4) | ≥ 10,000$ | 6 tháng trở lên | |
Học sinh trao đổi (D-2-6) | ≥ 9,000$ | 3 tháng trở lên | |
Học cao đẳng và cấp bậc cao hơn | Khu vực thủ đô | ≥ 20,000$ | 3 tháng trở lên |
Khu vực ngoài thủ đô | ≥ 18,000$ | 3 tháng trở lên |
Hồ sơ chứng minh tài chính
Tùy thuộc vào đối tượng bảo lãnh tài chính cho bạn mà hồ sơ chứng minh tài chính sẽ có điểm khác nhau. Dưới đây là giấy tờ tương ứng với từng đối tượng bảo lãnh tài chính.
Trường hợp bố mẹ hoặc người thân trong gia đình bảo lãnh tài chính
STT | Hồ sơ | Yêu cầu |
1 | Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07) | Bản gốc và bản dịch công chứng |
2 | Giấy khai sinh | Bản gốc và bản dịch công chứng |
3 | Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp và thu nhập của bố mẹ | Bản gốc và bản dịch công chứng |
4 | Giấy cam kết bảo lãnh tài chính | Bản gốc và bản dịch công chứng |
5 | Các giấy tờ chứng minh tài sản khác |
Lưu ý:
- Trong trường hợp không có bố mẹ thì người thân trong gia đình của bạn cũng có thể bảo lãnh tài chính.
- Đối với bản dịch công chứng, bạn cần chuẩn bị bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
Trường hợp người thân (không phải bố mẹ) có quốc tịch Hàn Quốc bảo lãnh tài chính
Khi chuẩn bị hồ sơ chứng minh năng lực tài chính thì người bảo lãnh tài chính cần phải cung cấp những giấy tờ dưới đây.
STT | Hồ sơ | Yêu cầu |
1 | Giấy xác nhận thông tin cư trú (CT07) | Bản dịch công chứng |
2 | Giấy khai sinh | Bản dịch công chứng |
3 | Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp (gồm giấy xác nhận nghề nghiệp, chứng nhận đăng ký kinh doanh…) | Bản gốc |
4 | Giấy cam kết bảo lãnh nhân thân và bảo lãnh tài chính | Bản gốc có ký tên, đóng dấu |
5 | Chứng nhận mẫu dấu của người bảo lãnh tài chính | Bản gốc |
6 | Giấy xác nhận số dư tài khoản của người bảo lãnh tài chính | Bản sao |
7 | Sổ tài khoản của người bảo lãnh tài chính | Bản sao |
8 | CCCD của người bảo lãnh tài chính | Bản sao |
Lưu ý:
- Trong trường hợp không có bố mẹ hoặc bố mẹ bạn đang sống tại Hàn Quốc thì người thân trong gia đình có quốc tịch Hàn Quốc cũng có thể bảo lãnh tài chính.
- Đối với bản dịch công chứng, bạn cần chuẩn bị bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
Trường hợp người thuộc cơ quan đào tạo bảo lãnh tài chính (Ví dụ: giáo sư phụ trách)
Nếu bạn được giáo sư của khoa sắp nhập học bảo lãnh tài chính thì trong trường hợp này, giáo sư của bạn được quy thành người bảo lãnh với mục đích nghiên cứu. Hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc cần cung cấp các giấy tờ dưới đây.
STT | Hồ sơ | Yêu cầu |
1 | Giấy bảo lãnh tài chính | Bản gốc có ký tên, đóng dấu |
2 | Giấy chứng nhận mẫu dấu/Giấy xác nhận chữ ký | Bản gốc |
3 | Giấy tờ chứng minh nghề nghiệp | Bản gốc |
4 | Giấy xác nhận số dư tài khoản | Bản sao |
5 | Sổ tài khoản | Bản sao |
Lưu ý:
Trường hợp bạn được hỗ trợ học bổng dưới danh nghĩa của chi phí nghiên cứu, thì có thể thay thế bằng các loại giấy tờ như:
- Giấy xác nhận số dư tài khoản của cơ quan đào tạo đã được chuyển chi phí nghiên cứ
- Giấy tờ chứng minh năng lực chi trả học bổng
- Giấy tờ chứng nhận mẫu dấu của cơ quan đào tạo…
Trường hợp công ty bảo lãnh tài chính
Việc bảo lãnh tài chính được thực hiện nhằm mục đích tuyển chọn đối tượng nhận học bổng tại chi nhánh Việt Nam của công ty mẹ ở Hàn Quốc. Khi chuẩn bị hồ sơ, bạn cần trao đổi với phía công ty để được cung cấp đầy đủ các giấy tờ có liên quan.
STT | Hồ sơ | Yêu cầu |
1 | Hợp đồng lao động với chi nhánh Việt Nam | Bản sao |
2 | Giấy chứng nhận đầu tư chi nhánh Việt Nam | Bản dịch công chứng |
3 | Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty mẹ ở Hàn Quốc | Bản gốc được cấp trong vòng 3 tháng gần nhất |
4 | Giấy cam kết bảo lãnh nhân thân và bảo lãnh tài chính | Bản gốc có dấu mộc của công ty |
5 | Giấy chứng nhận mẫu dấu của công ty | Bản gốc |
6 | CCCD của người bảo lãnh tài chính (đại diện công ty) | Bản sao |
Lưu ý:
- Đối với bản dịch công chứng, bạn cần chuẩn bị bản dịch tiếng Hàn hoặc tiếng Anh.
Trường hợp học sinh, sinh viên nhận học bổng
Mức hỗ trợ | Hồ sơ | Yêu cầu |
100% | Giấy chứng nhận học bổng | Bản gốc có dấu mộc giống với loại trên giấy nhập học |
< 100% |
Giấy chứng nhận học bổng
Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính |
Bản gốc |
Lưu ý:
- Giấy tờ chứng minh năng lực tài chính là giấy tờ chứng minh bạn có năng lực tài chính đối với số tiền mà bản thân cần chi trả.
>> Xem thêm: Cách săn học bổng du học Quốc
Thông tin lưu ý khác
Trường hợp bị từ chối cấp visa
Theo quy định, nếu rơi vào các trường hợp sau, bạn sẽ bị từ chối cấp visa:
- Trường hợp nộp thiếu hồ sơ sẽ bị từ chối cấp visa.
- Trường hợp bị nghi ngờ làm giả hồ sơ, sẽ tiến hành từ chối cấp visa và gửi hồ sơ cho cơ quan điều tra của nước sở tại để điều tra.
Ngoài ra, nếu bị từ chối visa thì bạn có thể nộp lại hồ sơ sau 3 – 6 tháng kể từ ngày bị từ chối cấp (tùy vào hồ sơ).
Thời gian thẩm tra hồ sơ
- 13 ngày làm việc bao gồm ngày nộp hồ sơ (xem xét cấp visa).
- 5 ngày làm việc bao gồm ngày nộp hồ sơ (chứng nhận cấp visa).
Lưu ý: Thời gian thẩm tra nêu trên chỉ là thời gian trung bình dựa vào xếp hạng của các trường Đại học Hàn Quốc. Mỗi hồ sơ có thể bị gia hạn thêm tùy thuộc vào việc yêu cầu bổ sung hoàn thiện hồ sơ và phỏng vấn.
Với những thông tin trên đây, Du Học Khai Minh hy vọng đã cung cấp thông tin bổ ích cho các bạn trong quá trình chuẩn bị hồ sơ xin visa du học Hàn Quốc. Chúc bạn thuận lợi hoàn thành ước mơ của mình.